Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dd A. Lượng H2 tạo thành dãn vào ống sứ đựng CuO dư đun nóng. Sau PƯ khối lượng chất rắn trong ống sứ gảm 5,6g. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Gía trị của m.
Cho 14,8g hỗn hợp Al,Fe,Zn vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A. Lượng H2 thoát ra dẫn qua CuO đun nóng thì thấy khối lượng ống sứ đựng CuO giảm đi 5,6g. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tìm m
\(m\downarrow=m_O=5,6g\\ n_O=\dfrac{5,6}{16}=0,35mol\\ BTNT\left(O\right):n_O=n_{H_2O}=0,35mol\\ BTNT\left(H\right):2n_{H_2}=n_{HCl}\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,35=0,7mol\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=0,7mol\\ \Rightarrow m=14,8+0,7.35,5=39,65g\)
Hòa tan 21,4 g Al, Fe, Mg bằng dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được dung dịch A. Lượng khí H2 tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng, khối lượng ống sứ giảm 11,2 g. Cô cạn dung dịch A thu được m (g) muối. Tính m.
Đốt nóng 37,9 gam hỗn hợp Zn và Al trong bình chứa khí Cl2 được 59,2 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư. Dẫn khí H2 thu được qua ống đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng kết thúc khối lượng rắn trong ống giảm 8 gam. Tính tye lệ phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu
A. 16,34%
B. 18,65%
C. 82,52%
D . 85,75%
cho 7,02g hỗn hợp gồm Al,Fe,Cu vào dd HCl dư(đựng trong bình A) thấy còn lại phần rắn B và phần khí.Cho toàn bộ phần khí qua ống đựng CuO đun nóng,thấy khối lượng của ống đựng CuO giảm 2,72g.Thêm vào bình A một lượng dư muối natri,đun nhẹ thu được 0,896 lít khí không màu,hóa nâu trong ko khí. a> tính % khối lượng mỗi KL trong hhb>tính lượng muối natri tối thiểu phải dùng để hòa tan hết chất rắn B trong bình A(chú ý:trong bình A gồm cả phần rắn và phần dd)@@! Giúp mình với nhóeee ,pleaase
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:
A. 20 gam
B. 32 gam
C. 40 gam
D. 48 gam
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng
CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= nFe2O3= 16/160 = 0,1 mol
→mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam
PTHH :
\(Fe_2O_3 +3H_2 \xrightarrow{t^o} 2FeO + H_2O\\ 3Fe_2O_3 + CO \xrightarrow{t^o} 2Fe_3O_4 + CO_2\\ FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O \)
\(m_{giảm} = m_{O\ pư} = m - (m-2,24) = 2,24\\ \Rightarrow n_{O\ pư} = \dfrac{2,24}{16} = 0,14(mol)\\ H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{H_2} + n_{CO} = n_{O\ pư} = 0,14(mol)\\ \Rightarrow V = 0,14.22,4 = 3,136(lít)\\ n_{H^+} = n_{HCl} = 0,8.1,9 = 1,52(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = \dfrac{n_{H^+}}{2} = 0,76(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ Fe_2O_3} = 0,76 + 0,14 = 0,9(mol)\\ \)
\(n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_O}{3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m = 0,3.160 = 48\ gam\)
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g
muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối
lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 7 nCuO=0,0525mol
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,04 0,04mol
H2+CuO-> Cu+H2O
Ta có 0,04/1 <0,0525/1
=> CuO dư
Chất rắn gồm Cu: 0,04mol; CuO:0,0125mol
m(chất rắn)=3,56g
Câu 6:
Gọi x=nH2=> nHCl=2x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl-> ZnCl2+H2
Bảo toàn khối lượng
6,05+ 36,5.2x=13,15+2x
=>x=0,1mol
mHCl= 0,1.2.36,5=7,3g
mddHCl= 7,3.100/10=73g
Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Mg vào 280 ml dd HCl 0,5M. Dãn toàn bộ lượng khí thoát ra cho qua ống đựng x gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 12,48 gam chất rắn B.
a. Tính x ?
b. Cho toàn bộ lượng B trên vào dung dịch HCl y % thu được dung dịch D trong đó nồng độ % của muối là 27%. Để trung hòa D cần dùng 50 ml dd NaOH 2M. Tính y?
a) Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn => nhh = nZn = 10/65 ~ 0,154 mol
=> nHCl = 2nZn = 0,308(mol) > nHCl(theo đề) =0,14 mol
=> HCl phản ứng hết còn hỗn hợp kim loại dư
Ta có : nB = nCu = nCuO = nH2 = 1/2 nHCl = 0,07 (mol) => mB = mCu = 0,07.64 = 4,48 < 12,48
=> Trong B còn có CuO dư => x = 12,48 - 4,48 + 0,07.80 = 13,6(g)
b)Theo đề có :
nNaOH = 0,1(mol) ;nCuO = 0,1 mol
=> nHCl = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 mol ; nCuCl2 = 0,1 mol
Mà \(C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{mdd}.100=27\%\) => mdd = 50(g) => mdd HCl = 50-8=42(g)
=> y = C%HCl = (10,95/42).100~26,071%